Tên đề xuất | Ứng dụng công nghệ vi sinh xử lý bã thải sau chế biến sản phẩm có chứa ethanol làm thức ăn chăn nuôi và phân bón vi sinh |
Người đề xuất | Lương Hùng Tiến |
Cơ quan phối hợp | Đại học Nông Lâm |
Loại | Đề tài cấp đại học |
Lĩnh vực | Sinh học |
Ngày gửi | 06/03/2013 |
Kinh phí dự kiến | N/A |
Thời gian thực hiện | 24(Tháng) |
Mục tiêu |
4.1. Mục tiêu tổng thể - Ứng dụng Công nghệ vi sinh xử lý bã thải sau quá trình sản xuất sản phẩm có chứa ethanol thành nguồn thức ăn giàu dinh dưỡng phục vụ chăn nuôi và phân bón vi sinh tạo chu trình khép kín : Trồng trọt – sản xuất sản phẩm có chứa ethanol – thức ăn chăn nuôi – phân gia súc và phân bón vi sinh góp phần vào sự phát triển bền vững nền nông nghiệp nước ta. 4.2. Mục tiêu cụ thể - Sàng lọc, xác định hệ chủng VSV có hoạt lực chuyển hoá tốt bã thải sau giai đoạn dịch hóa, đường hóa trong sản xuất sản phẩm có chứa ethanol thành nguồn nguyên liệu chế biến thức ăn chăn nuôi. - Sàng lọc, xác định hệ vi sinh vật có khả năng phân giải phenol và ứng dụng trong xử lý hợp chất phenol trong bã hèm sau lên men sản xuất sản phẩm có chứa ethanol. - Xây dựng quy trình sản xuất thức ăn chăn nuôi gia súc từ bã thải sau chế biến sản phẩm có chứa ethanol. - Xây dựng quy trình sản xuất phân bón vi sinh từ bã thải bã thải sau chế biến sản phẩm có chứa ethanol. - Tăng cường năng lực cho cán bộ nghiên cứu trẻ và nâng cao chất lượng đào tạo sinh viên của Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên. |
Nội dung |
5.1. Nghiên cứu sàng lọc chủng vi sinh vật phân giải phenol và xác định khả năng tương hỗ của các chủng vi sinh vật trong quá trình phân giải phenol nồng độ cao Sàng lọc, xác định hệ chủng vi sinh vật có hoạt lực chuyển hóa bã thải sau giai đoạn dịch hóa, đường hóa để chế biến thức ăn chăn nuôi và phân bón vi sinh. Sàng lọc xác định hệ vi sinh vật có khả năng phân giải phenol của bã thải sau quá trình lên men để xử lý bã thải sau lên men nhằm chế biến thức ăn chăn nuôi 5.2. Nghiên cứu tối ưu các điều kiện lên men sản xuất chế phẩm vi sinh xử lý bã thải làm thức ăn chăn nuôi, phân bón vi sinh, chế phẩm vi sinh phân giải phenol và đánh giá hiệu quả xử lý phenol của chế phẩm đối với bã thải có chứa hợp chất phenol: Xác định điều kiện nuôi cấy để tối ưu hóa khả năng sinh trưởng, phát triển của hệ vi sinh vật đã xác định ở nội dung 5.1: Môi trường nuôi cấy, hàm lượng và tỷ lệ cấy giống, điều kiện nuôi cấy (pH, nhiệt độ, nồng độ oxy,…) Trong sản xuất chế phẩm vi sinh, chất bảo quản vi sinh vật (chất mang) đóng vai trò bảo vệ, đảm bảo cho vi sinh vật có khả năng tồn tại trong thời gian bảo quản dài ngày. Nghiên cứu xác định chất mang và phương pháp cố định vi sinh vật lên chất mang cho tỷ lệ sống sót của vi sinh vật cao nhất. Chế phẩm vi sinh vật được sản xuất dưới hai dạng: Chế phẩm dạng bột và chế phẩm dạng lỏng. Tiến hành đánh giá hiệu quả xử lý phenol của chế phẩm vi sinh đối với bã thải sau quá trình sản xuất sản phẩm có chứa ethanol. 5.3. Nghiên cứu chế biến bã thải từ quá trình sản xuất sản phẩm có chứa ethanol sau khi xử lý phân giải phenol làm thức ăn chăn nuôi và phân bón vi sinh: Xây dựng quy trình xử lý bã thải có chứa hợp chất độc hại phenol. Xây dựng quy trình sản xuất thức ăn chăn nuôi từ bã thải nhà máy sản xuất sản phẩm có chứa ethanol. Xây dựng quy trình sản xuất phân bón vi sinh từ bã thải nhà máy sản xuất sản phẩm có chứa ethanol. |
Kết quả dự kiến |
6.1. Sản phẩm khoa học: - Số bài báo khoa học đăng trên tạp chí nước ngoài: - Số bài báo khoa học đăng trên tạp chí trong nước: 02 - Số lượng sách xuất bản: 6.1. Sản phẩm đào tạo: Số lượng tiến sĩ (hoặc là một phần nội dung NCS của thành viên trong nhóm đề xuất), số lượng thạc sĩ, số nhóm sinh viên NCKH. - Số nhóm sinh viên nghiên cứu khoa học: 05 6.3. Sản phẩm ứng dụng: Mô tả tóm tắt về sản phẩm dự kiến, phạm vi, khả năng và địa chỉ ứng dụng,... + Chế phẩm vi sinh xử lý bã thải: 01 + Chủng vi sinh vật: 10 + Hệ vi sinh vật phân giải được phenol nồng độ cao: 01 + Chất mang: 02 + Phạm vi và khả năng ứng dụng: Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, các cơ sở sản xuất rượu, đồ uống có cồn và nhiên liệu sinh học. |
Tài liệu đính kèm |
- Xây dựng mô hình cảnh báo và xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần tư nhân Việt Nam (Người đề xuất: Nguyễn Văn Huân)
- Nghiên cứu nâng cao hàm lượng isoflavone trong cây đậu tương bằng công nghệ gen (Người đề xuất: Chu Hoàng Mậu)
- Nghiên cứu một số đặc tính sinh học của vi khuẩn Streptococcus suis gây bệnh ở lợn tại tỉnh Thái Nguyên và biện pháp phòng trị. (Người đề xuất: Nguyễn Mạnh Cường)
- Hoạt động xã hội...
- Chuẩn đầu ra...
- Education; College Students; National Defense Education; Information Technology Application.
- College Students; National Defense Education; Quality Education.
- Comprehensive Security Concept; college Students; National Defense Awareness.
- National Defense Education Section; Optimization Principle; Teaching Method.
- Military Theory Teaching; College Students; Quality Education.
- Information age; National defense education; Innovation
- information technology
- fostering
BÌNH LUẬN BẠN ĐỌC(0)