Tên đề xuất | Nghiên cứu nâng cao hiệu quả công tác quản lý môi trường bằng công nghệ không đốt xử lý chất thải rắn y tế lây nhiễm tại bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái Nguyên |
Người đề xuất | Nguyễn Thu Huyền |
Cơ quan phối hợp | Đại học Khoa học |
Loại | Đề tài cấp đại học |
Lĩnh vực | Tài nguyên-Môi trường |
Ngày gửi | 05/06/2013 |
Kinh phí dự kiến | N/A |
Thời gian thực hiện | 24(Tháng) |
Mục tiêu | Nâng cao hiệu quả công tác quản lý môi trường bằng công nghệ không đốt xử lý CTRYT lây nhiễm tại bệnh viện Đa khoa TW Thái Nguyên. |
Nội dung | - Đánh giá hiện trạng quản lý CTRYT tại bệnh viện đa khoa TW Thái Nguyên theo Quy chế quản lý chất thải y tế - Quyết định số 43/2007/QĐ-BYT + Khối lượng, thành phần CTRYT + Hiện trạng quản lý: Phân loại, thu gom, vận chuyển, lưu giữ và xử lý CTRYT + Đánh giá chung về công tác quản lý CTRYT và các vấn đề cần khắc phục của các bệnh viện + Ý kiến của cộng đồng về công tác quản lý chất thải rắn y tế - Đề xuất các giải pháp quản lý CTRYT tại bệnh viện đa khoa TW Thái Nguyên + Các biện pháp phân loại, thu gom, vận chuyển và lưu giữ CTRYT (trong đó có CTRYT lây nhiễm) + Biện pháp xử lý CTRYT lây nhiễm bằng công nghệ không đốt (Quy trình nhiệt) - Đánh giá hiệu quả của các giải pháp đã đề xuất tại bệnh viện đa khoa TW Thái Nguyên + Hiệu quả các biện pháp phân loại, thu gom, vận chuyển và lưu giữ CTRYT . Hiệu quả kinh tế: Chênh lệch tài chính trước và sau khi áp dụng các biện pháp trên (các sản phẩm tái sử dụng, chi phí khác liên quan,...) . Hiệu quả môi trường: So sánh chất lượng môi trường bện viện khi áp dụng các biện pháp trên (Thông qua phiếu điều tra của bệnh nhân, người nhà, sinh viên thực tập và cán bộ bệnh viện, chất lượng môi trường bệnh viện thông qua một số chỉ tiêu phân tích không khí, nước, đất) . Hiệu quả quản lý: So sánh mức độ an toàn cho bệnh nhân, người nhà, sinh viên thực tập và cán bộ bệnh viện khi áp dụng các biện pháp trên. + Hiệu quả biện pháp xử lý CTRYT lây nhiễm bằng công nghệ không đốt . Hiệu quả kinh tế: So sánh chi phí vận hành xử lý CTRYT lây nhiễm bằng công nghệ không đốt với công nghệ đốt hiện hành . Hiệu quả môi trường: So sánh chất lượng môi trường xung quanh khi xử lý CTRYT lây nhiễm bằng 2 phương pháp đốt và không đốt (Thông qua một số chỉ tiêu phân tích không khí, nước, đất) . Hiệu quả quản lý: So sánh mức độ phức tạp, rủi ro khi vận hành xử lý CTRYT lây nhiễm bằng 2 phương pháp đốt và không đốt - Đánh giá công nghệ không đốt xử lý CTRYT lây nhiễm phù hợp và đề xuất quy trình vận hành, quản lý tại bệnh viện đa khoa TW Thái Nguyên. + So sánh hiệu quả của các công nghệ không đốt được đề xuất và áp dụng đối với CTRYT lây nhiễm phù hợp. + Từ đó, đưa ra quy trình vận hành và quản lý tại bệnh viện đa khoa TW Thái Nguyên (kết hợp với các bước phân loại, thu gom, vận chuyển và lưu giữ CTRYT ). |
Kết quả dự kiến | 1. Sản phẩm khoa học: - Số bài báo khoa học đăng trên tạp chí nước ngoài: 01 - Số bài báo khoa học đăng trên tạp chí trong nước: 03 - Số lượng sách xuất bản: 0 2. Sản phẩm đào tạo: - Số lượng tiến sĩ: Là một phần nội dung chính NCS của thành viên trong nhóm đề xuất - Số lượng thạc sĩ: 1 - Số nhóm sinh viên NCKH: 2 - 3 3. Sản phẩm ứng dụng: - Đánh giá hiện trạng QLCTRYT tại bệnh viện đa khoa TW Thái Nguyên - Đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu quả công tác phân loại, thu gom, vận chuyển và lưu giữ CTRYT tại bệnh viện đa khoa TW Thái Nguyên - Đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu quả xử lý CTRYT tại tại bệnh viện đa khoa TW Thái Nguyên - Hiệu quả của các biện pháp đề xuất tại bệnh viện đa khoa TW Thái Nguyên - Kết quả đề tài được áp dụng cho các bệnh viện đa khoa khác có hiện trạng tương tự bệnh viện đa khoa TW Thái Nguyên 4. Các sản phẩm khác: - Cung cấp cơ sở khoa học và thông tin cho cơ quan quản lý các cấp, Ban giám đốc bệnh viện và các tập thể, cá nhân quan tâm về hiện trạng QLCTRYT tại bệnh viện đa khoa TW Thái Nguyên. Đồng thời, làm sáng tỏ các biện pháp đề xuất để nâng cao hiệu quả công tác QLCTRYT tại địa bàn nghiên cứu bằng căn cứ khoa học chính xác . - Áp dụng giải pháp tăng cường Quy chế quản lý chất thải kết hợp với truyền thông giáo dục về quản lý CTRYT, cải thiện bằng chính khả năng của bệnh viện làm thay đổi ý thức cán bộ, nhân viên y tế, tạo nề nếp trong hoạt động bệnh viện. Do đó, có khả năng duy trì bền vững, phát triển và nhân rộng sang các bệnh viện khác. - Đề xuất mô hình QLCTRYT phù hợp áp dụng cho các bệnh viện có điều kiện tương tự bệnh viện đa khoa TW Thái Nguyên . |
Tài liệu đính kèm |
|
- Xây dựng mô hình cảnh báo và xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần tư nhân Việt Nam (Người đề xuất: Nguyễn Văn Huân)
- Nghiên cứu nâng cao hàm lượng isoflavone trong cây đậu tương bằng công nghệ gen (Người đề xuất: Chu Hoàng Mậu)
- Nghiên cứu một số đặc tính sinh học của vi khuẩn Streptococcus suis gây bệnh ở lợn tại tỉnh Thái Nguyên và biện pháp phòng trị. (Người đề xuất: Nguyễn Mạnh Cường)
- Hoạt động xã hội...
- Chuẩn đầu ra...
- Education; College Students; National Defense Education; Information Technology Application.
- College Students; National Defense Education; Quality Education.
- Comprehensive Security Concept; college Students; National Defense Awareness.
- National Defense Education Section; Optimization Principle; Teaching Method.
- Military Theory Teaching; College Students; Quality Education.
- Information age; National defense education; Innovation
- information technology
- fostering
BÌNH LUẬN BẠN ĐỌC(0)