Tên đề xuất | Nghiên cứu đặc điểm sinh thể, sức khoẻ và bệnh tật của học sinh phổ thông trung học người dân tộc thiểu số khu vực miền núi phía Bắc Việt Nam xét dưới góc độ yêu cầu của quá trình phát triển kinh tế, văn hoá và xã hội khu vực miền núi |
Người đề xuất | Hoàng Khải Lập |
Cơ quan phối hợp | Đại học Y-Dược |
Loại | Đề tài cấp đại học |
Lĩnh vực | Y học |
Ngày gửi | 18/03/2012 |
Kinh phí dự kiến | N/A |
Thời gian thực hiện | 24(Tháng) |
Mục tiêu | 1), Xác định một số đặc điểm sinh thể, hành vi, nguy cơ có ảnh hưởng xấu tới thể chất của học sinh phổ thông trung học khu vực miền núi phía Bắc Việt Nam. 2), Xác định tình trạng sức khoẻ và tỷ lệ bệnh tật ở các đối tượng học sinh phổ thông trung học người dân tộc thiểu số . 3), Đề xuất giải pháp bảo vệ và cải thiện tình trạng sức khoẻ cho đối tượng học sinh người dân tộc thiểu số miền núi phía Bắc Việt Nam. |
Nội dung | 1. Đối tượng nghiên cứu: - Học sinh phổ thông trung học người dân tộc thiểu số thuộc các dân tộc sau: ( dân tộc Dao, Sán Chay, H. Mông; Mường ; Thái và dân tộc Nùng ) .2. Địa điểm nghiên cứu: - Tiến hành nghiên cưu tại các tỉnh : ( Cao Bằng ; Hà Giang; Lai Châu, Sơn La và Hoà Bình ) 3. Thời gian nghiên cứu: ( từ 2012 đến hết 2013 ) Phương pháp nghiên cứu: chúng tôi sử dụng hai phương pháp nghiên cứu: - Nghiên cứu mô tả để: +Xác định một số đặc điểm sinh thể, sức khoẻ, bệnh tật và hành vi sức khoẻ của đối tượng học sinh phổ thông trung học. - Nghiên cứu bệnh – chứng để : + Xác định các yếu tố nguy cơ liên quan tới sức khoẻ, bệnh tật của học sinh phổ thông trung học - Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu + Cỡ mẫu cho nghiên cứu mô tả: P ( 1- p ) N = Z 2 ( 1 – ỏ / 2 ) ---------------------- D 2 + Căn cứ vào tỷ lệ dân tộc người thiểu số trong các tỉnh, tính số người/ đối tượng cần nghiên cứu cho mỗi dân tộc như sau: Ni Công thức: ni =n ------ N Trong đó : ni : Cỡ mẫu của tầng i n : Cỡ mẫu của tất cả các tầng Ni : Dân số tầng i N : Dân số quần thể
+ Cỡ mẫu cho nghiên cứu bệnh chứng: ( được sử dụng để xác định mối liên quan, yếu tố nguy cơ của bệnh ). Kỹ thuật sử dụng trong nghiên cứu: - Kỹ thuật khám lâm sàng, đo chỉ số nhân trắc - Kỹ thuật xét nghiệm - Kỹ thuật phỏng vấn Các chỉ tiêu nghiên cúu: - Đặc điểm chung đối tượng nghiên cứu: ( Dân tộc; giới; khu vực; trình độ.vv. ) - Các chỉ số về đặc điểm sinh thể - Các chỉ tiêu về đặc điểm sức khoẻ, bệnh tật - Phân loại sức khoẻ - Các chỉ tiêu về thói quen, hành vi có hại cho sức khoẻ - V.vv. Kỹ thuật thu thập số liệu - Kỹ thuật xét nghiệm: xét nghiệm máu - Kỹ thuật lâm sàng : Khám lâm sàng bới các chuyên khoa : nội, ngoại, sản, da liễu, tai mũi họng, răng hàm mặt, mắt, da liễu.vv.. - Đo các chỉ số nhân tắc: chiều cao, cân nặng, vòng ngực .vv.. - Kỹ thuật phòng vấn/ điều tra cộng đồng: bằng bộ câu hỏi chuẩn bị sẵn Phương pháp đánh giá, phân tích và xử lý số liệu - Sử dụng thống kê y sinh học - Tính tỷ suất chênh OR xác định mối lien quan giữa bệnh với yếu tố nguy cơ - Phân tích một số chính sách, phân tích nhu cầu, chất lượng nhân lực, sự đáp ứng nhân lực trong công cuộc phát triển kinh tế, văn hoá và xã hội miền núi. Khống chế sai số: - Cỡ mẫu đủ lớn - Chọn mẫu sắc xuất .v.v.v |
Kết quả dự kiến | - 01 Hướng dẫn luận văn thạc sỹ - 01 Hướng dẫn khoá luận TN - 02 bài báo khoa học
|
Tài liệu đính kèm |
- Xây dựng mô hình cảnh báo và xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần tư nhân Việt Nam (Người đề xuất: Nguyễn Văn Huân)
- Nghiên cứu nâng cao hàm lượng isoflavone trong cây đậu tương bằng công nghệ gen (Người đề xuất: Chu Hoàng Mậu)
- Nghiên cứu một số đặc tính sinh học của vi khuẩn Streptococcus suis gây bệnh ở lợn tại tỉnh Thái Nguyên và biện pháp phòng trị. (Người đề xuất: Nguyễn Mạnh Cường)
- Hoạt động xã hội...
- Chuẩn đầu ra...
- Education; College Students; National Defense Education; Information Technology Application.
- College Students; National Defense Education; Quality Education.
- Comprehensive Security Concept; college Students; National Defense Awareness.
- National Defense Education Section; Optimization Principle; Teaching Method.
- Military Theory Teaching; College Students; Quality Education.
- Information age; National defense education; Innovation
- information technology
- fostering
BÌNH LUẬN BẠN ĐỌC(0)