Tên | Ảnh hưởng của việc giảm khẩu phần ăn trong giai đoạn vỗ béo tới khả năng sản xuất của lợn thịt nuôi trong nông hộ ở Thái Nguyên | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Lĩnh vực | Chăn nuôi thú y - Thủy sản | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Tác giả | Trần Thanh Vân, Nguyễn Duy Hoan, Nguyễn Thị Hải, Dương Nghĩa Truyền | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Nhà xuất bản / Tạp chí | Tập 1 Số 8 Năm 2005 | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Số hiệu ISSN/ISBN | 0866-7020 | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Tóm tắt nội dung | |||||||||||||||||||||||||||||||||
Như chúng ta đã biết, sức sản xuất của lợn thịt thể hiện ở khả năng tăng khối lượng, tỷ lệ thịt xẻ, tỷ lệ nạc và tiêu tốn thức ăn trên 1 kg tăng khối lượng. Làm thế nào để con lợn tăng khối lượng nhanh, tỷ lệ nạc cao, tiêu tốn và chi phí thức ăn thấp là mục đích của nhà chăn nuôi. kỹ thuật cho lợn ăn hạn chế giai đoạn vỗ béo đã được nhiều tác giả như Clauren, 1975; Nguyễn Quang Linh, 1996; Mc. Meekan, 2000 nghiên cứu và công bố kết quả là có lợi, tăng tỷ lệ nạc, giảm tiêu tốn thức ăn, nên áp dụng. Tuy nhiên vấn đề này chưa được áp dụng rộng rãi trong các trang trại chăn nuôi lợn thịt, với khu vực nông hộ thì hầu như là chưa áp dụng. Phương pháp nghiên cứu thí nghiệm Thí nghiệm bố trí theo phương pháp chia lô so sánh, gồm 3 lô, mỗi lô 12 con, lợn ở 3 lô đảm bảo sự đồng đều về giống, tuổi, khối lượng, tính biệt, quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng và vệ sinh thú y, chỉ khác nhau về khẩu phần ăn. Bảng 2.1: Sơ đồ bố trí thí nghiệm
Thức ăn cho lợn thí nghiệm Trong quá trình tiến hành thí nghiệm, căn cứ vào tiêu chuẩn thức ăn Việt Nam cho lợn lai (TCVN 1547- 1994), chúng tôi đã sử dụng thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh lợn thịt từ 30 kg đến xuất chuồng của công ty thức ăn chăn nuôi Tấn Lộc, có Năng lượng trao đổi: 3100 kcal/kg; protein thô: 12%; xơ thô: 8 %; Canxi 1.2 %; Phospho: 0.9 %; NaCl: 0.5 %. Kỹ thuật cho ăn và chăm sóc Lợn ở 3 lô đều sử dụng cùng một loại thức ăn, nhưng khác nhau ở lượng thức ăn được cung cấp. Hàng ngày cho lợn ăn làm 3 bữa. Trước tiên cho lợn ăn tự do ở lô đối chứng sau đó căn cứ vào lượng thức ăn mà lô đối chứng ăn được, ta xác định được lượng thức ăn cần cung cấp cho lô thí nghiệm I và II lần lượt bằng 90% và 80% lượng thức ăn của lô đối chứng. Lợn được cung cấp nước uống đầy đủ, đảm bảo nguồn nước sạch và vệ sinh, chuồng trại, dụng cụ được vệ sinh sạch sẽ theo đúng quy định. Kết quả/kết luận
Summary THE IMPACT OF RESTRICTED FEED INTAKE AT LAST FATTENING PERIOD ON PERFORMANCE OF FATTENER KEEPING AT HOUSEHOLD IN THAI NGUYEN
Restricted feed intake at 2 last months of fattener 90 and 80 % ad libitum., the fatteners hybrid F1 (Mong Cai sow x Yorkshire boar) reduced the growth 8.14 & 17.24 % ; live body weight at delivery reduced 3.32 & 7.54 % respectively. Feed conversion ratio reduced 0.08 & 0.12 equivalence 2.17 & 3.25 %; the carcass are difference no significantly between ad libitum and restricted feed intake but, fat thickness are difered significantly, reducing 9.67 – 18.99%. |
- Nâng cao hiệu quả kỹ năng hoạt động xã hội cho sinh viên ở các trường đại học sư phạm
- Quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập của sinh viên ở trường đại học theo Chuẩn đầu ra
- ORIENTATION OF INFORMATION TECHNOLOGY APPLICATION IN EDUCATION OF NATIONAL DEFENSE AND SECURITY FOR STUDENTS IN VIETNAM
- The Importance of National Defense Education in Quality Education for College Students in Viet Nam
- National Defense Education for College Students in Viet Nam from the Perspective of Comprehensive Security
- “Nghiên cứu ảnh hưởng của mức protein và năng lượng trao đổi trong khẩu phần ăn đến khả năng sinh trưởng, năng suất và chất lượng thịt của lợn rừng lai tại Thái Nguyên” (Chủ nhiệm: Bùi Thị Thơm)
- Nghiên cứu đa hình kiểu gen EDNRB quy định màu lông trắng của ngựa ở khu vực miền núi Đông Bắc Việt Nam (Chủ nhiệm: Ma Thị Trang)
- Nghiên cứu trồng và sản xuất bột lá sắn, keo giậu, stylo và sử dụng ba loại bột lá trong chăn nuôi gà đẻ bố mẹ Lương Phượng (Chủ nhiệm: Từ Quang Trung)
- Nghiên cứu ảnh hưởng của Phar-selenzym đến khả năng sinh sản của lợn nái, sinh trưởng của lợn thịt giống ngoại và sự tồn dư selen trong sản phẩm thịt lợn tại Bắc Giang. (Chủ nhiệm: Phạm Thị Hiền Lương)
- Nghiên cứu ảnh hưởng của Pharselenzym đến khả năng sinh sản của lợn nái, sinh trưởng của lợn thịt giống ngoại và sự tồn dư Selen trong sản phẩm thịt tại Bắc Giang (Chủ nhiệm: Phạm Thị Hiền Lương)
- Hoạt động xã hội...
- Chuẩn đầu ra...
- Education; College Students; National Defense Education; Information Technology Application.
- College Students; National Defense Education; Quality Education.
- Comprehensive Security Concept; college Students; National Defense Awareness.
- National Defense Education Section; Optimization Principle; Teaching Method.
- Military Theory Teaching; College Students; Quality Education.
- Information age; National defense education; Innovation
- information technology
- fostering