Tên | Ảnh hưởng của khẩu phần có tỷ lệ protein và năng lượng thấp đến sức sản xuất thịt của ngan Pháp nuôi trong nông hộ tại Thái Nguyên |
Lĩnh vực | Chăn nuôi thú y - Thủy sản |
Tác giả | Nguyễn Thị Thúy Mỵ Trần Thanh Vân |
Nhà xuất bản / Tạp chí | Tập 1 Số 10 Năm 2005 |
Số hiệu ISSN/ISBN | 0866-7020 |
Tóm tắt nội dung | |
Khi sử dụng khẩu phần có mức năng lượng trao đổi trao đổi là 2603 – 2750 – 2852 kcal và có hàm lượng protein thô tương ứng là 18,1 – 16 – 15% (được cân bằng L – lysine, Dl – methionine, cystine) để nuôi ngan thịt ở trong nông hộ đã cho kết quả tốt qua hai vụ nuôi cụ thể: Tỷ lệ nuôi sống cao 95,66 %. Khả năng sinh trưởng của ngan tốt, khối lượng 12 tuần tuổi đạt trung bình ngan trống từ 4112,12 g đến 4210,12 ; ngan mái tương ứng từ 2518,23 g đến 2618,32 g. Khả năng chuyển hoá thức ăn tốt, tiêu tốn thức ăn /kg tăng khối lượng từ 3,11 - 3,18 kg. Chỉ số sản xuất tại 12 tuần tuổi đạt 118,81 đến 124,93. Chi phí trực tiếp cho 1 kg thịt ngan dao động từ 11.729,34 đ đến 11.981,06 đ. Thu nhập trung bình của người chăn nuôi đạt từ 11.000 đ (vụ hè) đến 17.000 đ (vụ đông) cho 1 ngan thịt xuất bán. Khẩu phần ăn có mức năng lượng và protein thấp vẫn có thể nuôi ngan thịt trong điều kiện nông hộ cho kết quả tốt về các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật, hiệu quả chăn nuôi tốt. The effect of low metabolizable energy and crude protein in dietary on performance of France muscovyduck raising at household in Thai nguyen Using dietary content low metabolizable energy (ME): 2603 – 2750 – 2852 kcal/kg and crude protein (CP) 18,1 – 16 – 15% respectively 3 stages: 1-21; 22-56; 57-84 days of age to raise France muscovyduck at house hold, there were good performance production and income for moscovy duck keepers. After 12 weeks of age. the survival rate: 96,.6%; The live body weight: 4112.12 grs to 4210.12 (male); 2518.23 grs to 2618.32 grs (female); Feed conversion ratio: 3.13 to 3.8; Performance index: 118.81 to 124.93; The direct expense 11,729.34 VND to 11,981.06 VND/kg; Average income: 11,000 to 17,000 VND/delivery of muscovyduck. |
- Nâng cao hiệu quả kỹ năng hoạt động xã hội cho sinh viên ở các trường đại học sư phạm
- Quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập của sinh viên ở trường đại học theo Chuẩn đầu ra
- ORIENTATION OF INFORMATION TECHNOLOGY APPLICATION IN EDUCATION OF NATIONAL DEFENSE AND SECURITY FOR STUDENTS IN VIETNAM
- The Importance of National Defense Education in Quality Education for College Students in Viet Nam
- National Defense Education for College Students in Viet Nam from the Perspective of Comprehensive Security
- “Nghiên cứu ảnh hưởng của mức protein và năng lượng trao đổi trong khẩu phần ăn đến khả năng sinh trưởng, năng suất và chất lượng thịt của lợn rừng lai tại Thái Nguyên” (Chủ nhiệm: Bùi Thị Thơm)
- Nghiên cứu đa hình kiểu gen EDNRB quy định màu lông trắng của ngựa ở khu vực miền núi Đông Bắc Việt Nam (Chủ nhiệm: Ma Thị Trang)
- Nghiên cứu trồng và sản xuất bột lá sắn, keo giậu, stylo và sử dụng ba loại bột lá trong chăn nuôi gà đẻ bố mẹ Lương Phượng (Chủ nhiệm: Từ Quang Trung)
- Nghiên cứu ảnh hưởng của Phar-selenzym đến khả năng sinh sản của lợn nái, sinh trưởng của lợn thịt giống ngoại và sự tồn dư selen trong sản phẩm thịt lợn tại Bắc Giang. (Chủ nhiệm: Phạm Thị Hiền Lương)
- Nghiên cứu ảnh hưởng của Pharselenzym đến khả năng sinh sản của lợn nái, sinh trưởng của lợn thịt giống ngoại và sự tồn dư Selen trong sản phẩm thịt tại Bắc Giang (Chủ nhiệm: Phạm Thị Hiền Lương)
- Hoạt động xã hội...
- Chuẩn đầu ra...
- Education; College Students; National Defense Education; Information Technology Application.
- College Students; National Defense Education; Quality Education.
- Comprehensive Security Concept; college Students; National Defense Awareness.
- National Defense Education Section; Optimization Principle; Teaching Method.
- Military Theory Teaching; College Students; Quality Education.
- Information age; National defense education; Innovation
- information technology
- fostering