Tên | Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học và khả năng sản xuất của công thức lai giữa gà trống H’mông và gà mái Lương Phượng, nuôi trong nông hộ tại Thái Nguyên |
Lĩnh vực | Chăn nuôi thú y - Thủy sản |
Tác giả | Nguyễn Thị Thúy Mỵ, Trần Thanh Vân, |
Nhà xuất bản / Tạp chí | Tập 1 Số 10 Năm 2005 |
Số hiệu ISSN/ISBN | 1859-2171 |
Tóm tắt nội dung | |
Gà H’mông là giống gà có nhiều ưu điểm: thịt đen, xương đen, thịt mềm không tanh do hàm lượng sắt trong thịt thấp. Đặc biệt thịt gà H’mông còn được coi là dược liệu quý, có thể chữa được một số bệnh về tim mạch (Ngô Kim Cúc và cộng sự, 2002. Gà có khả năng thích nghi cao, ít mắc bệnh, tuy nhiên gà sinh trưởng chậm, năng suất trứng và tỷ lệ ấp nở thấp hơn gà Ri. Gà Lương Phượng là giống gà nhập nội, có khả năng sinh trưởng và sinh sản cao, sản phẩm của nó được người tiêu dùng ưa chuộng. Để phát huy ưu điển của từng giống và tạo thêm nguồn thực phẩm quý cho xã hội, tăng thu nhập cho hộ chăn nuôi, chúng tôi thực hiện đề tài Kết luận Gà Lai F1 giữa gà trống H’mông và mái Lương Phượng có nhiều ưu điểm. Gà có tỷ lệ nuôi sống cao (98%); khối lượng 12 tuần tuổi là 1514,43 g, H% bằng -18,43%, thấp hơn nhiều so với gà Lương Phương thuần; Khả năng chuyển hóa thức ăn là 3,23; H% bằng 30,30%, tốt hơn gà H’mông, nhưng kém hơn nhiều gà Lương Phượng. Chỉ số sản xuất và chỉ số kinh tế đều thấp hơn trung bình bố mẹ với H% tương ứng là - 21,88% và - 26,77%. Cùng với chọn lọc, nhân thuần để phát triển đàn gà H’mông, thì lai kinh tế gà H’mông với các giống gà lông màu khác có năng suất sinh sản, sinh trưởng cao hơn, nhằm giải quyết nhu cầu đa dạng sản phẩm thịt gà của người tiêu dùng là hướng đi đúng, góp phần giải quyết nhu cầu con giống, khắc phục nhược điểm sinh sản kém của gà H’mông và quan trọng hơn là tạo được sản phẩm hàng hóa dễ tiêu thụ, hợp thị hiếu người tiêu dùng cho chăn nuôi gà thả vườn ở nông hộ vùng trung du, miền núi phía bắc. Performance of crossed breed (Luong Phuong hen x H’mong cock) raising in semi intensive till 12 weeks of age in Thai Nguyen
H’mong chicken is local breed, they have good meat quality, good adaptation with scavenging condition, but rather low egg production and growth. Crossed breed F1 between H’mong cock and Luong phuong hen to solve the demand large amount of black chicken raising for higher quality meat consumption. Crossed breed F1 between H’mong cock and Luong phuong hen to be raised in semi intensive till 12 weeks of age at household in Thai Nguyen there were good results: The survival rate: 98%; Live body weight: 514.43 grs (H% = -18.43); Feed conversion ratio: 3.23 (H% = 30,30); Performance index: 53.39 (H% = - 21.88); Economical number: 3.72 (H% = - 26.77); the whole price for live chicken: 27,000 to 28,000 VND.
|
- Nâng cao hiệu quả kỹ năng hoạt động xã hội cho sinh viên ở các trường đại học sư phạm
- Quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập của sinh viên ở trường đại học theo Chuẩn đầu ra
- ORIENTATION OF INFORMATION TECHNOLOGY APPLICATION IN EDUCATION OF NATIONAL DEFENSE AND SECURITY FOR STUDENTS IN VIETNAM
- The Importance of National Defense Education in Quality Education for College Students in Viet Nam
- National Defense Education for College Students in Viet Nam from the Perspective of Comprehensive Security
- “Nghiên cứu ảnh hưởng của mức protein và năng lượng trao đổi trong khẩu phần ăn đến khả năng sinh trưởng, năng suất và chất lượng thịt của lợn rừng lai tại Thái Nguyên” (Chủ nhiệm: Bùi Thị Thơm)
- Nghiên cứu đa hình kiểu gen EDNRB quy định màu lông trắng của ngựa ở khu vực miền núi Đông Bắc Việt Nam (Chủ nhiệm: Ma Thị Trang)
- Nghiên cứu trồng và sản xuất bột lá sắn, keo giậu, stylo và sử dụng ba loại bột lá trong chăn nuôi gà đẻ bố mẹ Lương Phượng (Chủ nhiệm: Từ Quang Trung)
- Nghiên cứu ảnh hưởng của Phar-selenzym đến khả năng sinh sản của lợn nái, sinh trưởng của lợn thịt giống ngoại và sự tồn dư selen trong sản phẩm thịt lợn tại Bắc Giang. (Chủ nhiệm: Phạm Thị Hiền Lương)
- Nghiên cứu ảnh hưởng của Pharselenzym đến khả năng sinh sản của lợn nái, sinh trưởng của lợn thịt giống ngoại và sự tồn dư Selen trong sản phẩm thịt tại Bắc Giang (Chủ nhiệm: Phạm Thị Hiền Lương)
- Hoạt động xã hội...
- Chuẩn đầu ra...
- Education; College Students; National Defense Education; Information Technology Application.
- College Students; National Defense Education; Quality Education.
- Comprehensive Security Concept; college Students; National Defense Awareness.
- National Defense Education Section; Optimization Principle; Teaching Method.
- Military Theory Teaching; College Students; Quality Education.
- Information age; National defense education; Innovation
- information technology
- fostering