Tên | Ảnh hưởng của tỷ lệ protein thức ăn tới tỷ lệ protein và axitamin của thịt ngan Pháp | ||||||||||||||||||||||||||||
Lĩnh vực | Chăn nuôi thú y - Thủy sản | ||||||||||||||||||||||||||||
Tác giả | Nguyễn Thị Thúy Mỵ, Trần Thanh Vân, | ||||||||||||||||||||||||||||
Nhà xuất bản / Tạp chí | Tập 1 Số 9 Năm 2009 | ||||||||||||||||||||||||||||
Số hiệu ISSN/ISBN | 1859-2171 | ||||||||||||||||||||||||||||
Tóm tắt nội dung | |||||||||||||||||||||||||||||
Ảnh hưởng của protein trong khẩu phần thức ăn đến sinh trưởng của gia cầm cũng như vật nuôi là rất rõ rệt, trong giới hạn tỷ lệ protein cho phép thì thường có tương quan tỷ lệ thuận với sinh trưởng. Kết quả của nghiên cứu cho thấy, khi tăng tỷ lệ protein trong khẩu phần ăn của ngan Pháp trong giới hạn từ 17 – 21% thì sinh trưởng của ngan cũng tăng theo qui luật. Tuy nhiên, các mức protein khác nhau trong khẩu phần ăn của ngan Pháp có ảnh hưởng như thế nào đến tỷ lệ protein và axit amin trong cơ thì chưa được nghiên cứu đầy đủ Phương pháp bố trí thí nghiệm Thí nghiệm dùng phương pháp phân lô so sánh, chia làm 5 lô, tương ứng với 5 mức Protein khác nhau, giữ nguyên mức năng luợng và lặp lại 3 lần, mỗi lô là 60 con trong đó 30 trống, 30 mái. Mẫu phân tích được lấy ngẫu nhiên ở cả 5 lô là 3 mẫu cho mỗi tính biệt, mỗi lứa tuổi. Sơ đồ bố trí thí nghiệm
Thí nghiệm đảm bảo đồng đều giữa các lô về: Mật độ, ngày tuổi, giống, quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng. Các nguyên liệu phối hợp khẩu phần ăn là các loại sẵn có tại địa phương. Các chỉ tiêu nghiên cứu: + Tỷ lệ protein của cơ đùi, cơ ngực ngan Pháp lúc 42 và 84 ngày tuổi + Tỷ lệ axit amin của cơ đùi và cơ ngực ngan Pháp lúc 42 và 84 ngày tuổi Ngan thí nghiệm nuôi tại Trại thực tập thí nghiệm của Trường ĐH Nông Lâm, mẫu phân tích tại Phòng thí nghiệm Trung tâm (Viện Khoa ạoc sự sống) trên máy Bio Chrom 20 cuả Anh Kết quả: Tỷ lệ protein trong thức ăn khác nhau từ 21/19/18 % ở lô I đến 17/15/14% của lô V, đã không có ảnh hưởng lớn đến tỷ lệ protein cũng như hàm lượng các axit amin trong cơ ngực và cơ đùi của ngan Pháp nuôi thịt đến 84 ngày tuổi. Như vậy, có thể nuôi ngan thịt với khẩu phần thức ăn với tỷ lệ protein thấp không làm ảnh hưởng đến tỷ lệ protein cũng như hàm lượng axit amin của thịt. The effect Dietary protein rations on protein and amino acid rations of France muscovy duck broiler 'muscle keeping to 84 days of age. Five groups, 60 birds/pen. Dietary crude protein (CP) levels decrease from 21-17% (1-3 weeks of age), 19-15 % (4-7 weeks of age), 18-14% (8-12 weeks of age). Dietary crude protein rations effected on protein and amino acid rations of muscle of muscovy duck broiler but lightly and not significantly. Muscovy duck broiler can be raised with low dietary crude protein levels no effect on meat quality such as protein and amino acid rations |
- Nâng cao hiệu quả kỹ năng hoạt động xã hội cho sinh viên ở các trường đại học sư phạm
- Quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập của sinh viên ở trường đại học theo Chuẩn đầu ra
- ORIENTATION OF INFORMATION TECHNOLOGY APPLICATION IN EDUCATION OF NATIONAL DEFENSE AND SECURITY FOR STUDENTS IN VIETNAM
- The Importance of National Defense Education in Quality Education for College Students in Viet Nam
- National Defense Education for College Students in Viet Nam from the Perspective of Comprehensive Security
- “Nghiên cứu ảnh hưởng của mức protein và năng lượng trao đổi trong khẩu phần ăn đến khả năng sinh trưởng, năng suất và chất lượng thịt của lợn rừng lai tại Thái Nguyên” (Chủ nhiệm: Bùi Thị Thơm)
- Nghiên cứu đa hình kiểu gen EDNRB quy định màu lông trắng của ngựa ở khu vực miền núi Đông Bắc Việt Nam (Chủ nhiệm: Ma Thị Trang)
- Nghiên cứu trồng và sản xuất bột lá sắn, keo giậu, stylo và sử dụng ba loại bột lá trong chăn nuôi gà đẻ bố mẹ Lương Phượng (Chủ nhiệm: Từ Quang Trung)
- Nghiên cứu ảnh hưởng của Phar-selenzym đến khả năng sinh sản của lợn nái, sinh trưởng của lợn thịt giống ngoại và sự tồn dư selen trong sản phẩm thịt lợn tại Bắc Giang. (Chủ nhiệm: Phạm Thị Hiền Lương)
- Nghiên cứu ảnh hưởng của Pharselenzym đến khả năng sinh sản của lợn nái, sinh trưởng của lợn thịt giống ngoại và sự tồn dư Selen trong sản phẩm thịt tại Bắc Giang (Chủ nhiệm: Phạm Thị Hiền Lương)
- Hoạt động xã hội...
- Chuẩn đầu ra...
- Education; College Students; National Defense Education; Information Technology Application.
- College Students; National Defense Education; Quality Education.
- Comprehensive Security Concept; college Students; National Defense Awareness.
- National Defense Education Section; Optimization Principle; Teaching Method.
- Military Theory Teaching; College Students; Quality Education.
- Information age; National defense education; Innovation
- information technology
- fostering