Tên | Tương quan protein trong khẩu phần ăn và tỷ lệ protein của huyết thanh, gan và thịt ngan Pháp |
Lĩnh vực | Chăn nuôi thú y - Thủy sản |
Tác giả | Nguyễn Thị Thúy Mỵ, Trần Thanh Vân, |
Nhà xuất bản / Tạp chí | Tập 1 Số 10 Năm 2009 |
Số hiệu ISSN/ISBN | 1859-2171 |
Tóm tắt nội dung | |
Ảnh hưởng của protein đến sinh trưởng của vật nuôi nói chung và gia cầm nói riêng là rất rõ rệt, trong giới hạn tỷ lệ protein nhất định thì thường là tương quan tỷ lệ thuận. Tuy nhiên, các mức protein khác nhau trong khẩu phần ăn của ngan Pháp có ảnh hưởng như thế nào đến tỷ lệ protein trong huyết thanh, gan (protein trao đổi) và protein trong cơ (protein tích luỹ) thì chưa được nghiên cứu đầy đủ. Kết quả nghiên cứu cho thấy: Khi nuôi ngan thịt từ nở đến 84 ngày tuổi với thức ăn có tỷ lệ protein khác nhau, chúng tôi nhận thấy sự sai khác về tỷ lệ protein huyết thanh, protein trong gan và cơ của chúng là không đáng kể, không tuân theo quy luật và không có ý nghĩa thống kê. Hệ số tương quan giữa chúng với protein thức ăn chủ yếu là tương quan dương và không chặt THE EFFECT DIETARY PROTEIN RATIONS ON PROTEIN RATIONS OF SERUM, LIVER AND MUSCLE OF FRANCE MUSCOVY DUCK BROILER, KEEPING TO 84 DAYS OF AGE. Five groups, 60 birds/pen. Dietary crude protein (CP) levels decrease from 21-17% (1-3 week of age), 19-15 % (4-7 week of age), 18-14% (8-12 week of age). Dietary crude protein rations effected on protein rations of serum, liver and muscle of muscovy duck broiler but not significantly. Correlation coefficient between dietary crude protein rations and protein rations of serum, liver, muscle were mostly positive and not close.
|
- Nâng cao hiệu quả kỹ năng hoạt động xã hội cho sinh viên ở các trường đại học sư phạm
- Quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập của sinh viên ở trường đại học theo Chuẩn đầu ra
- ORIENTATION OF INFORMATION TECHNOLOGY APPLICATION IN EDUCATION OF NATIONAL DEFENSE AND SECURITY FOR STUDENTS IN VIETNAM
- The Importance of National Defense Education in Quality Education for College Students in Viet Nam
- National Defense Education for College Students in Viet Nam from the Perspective of Comprehensive Security
- “Nghiên cứu ảnh hưởng của mức protein và năng lượng trao đổi trong khẩu phần ăn đến khả năng sinh trưởng, năng suất và chất lượng thịt của lợn rừng lai tại Thái Nguyên” (Chủ nhiệm: Bùi Thị Thơm)
- Nghiên cứu đa hình kiểu gen EDNRB quy định màu lông trắng của ngựa ở khu vực miền núi Đông Bắc Việt Nam (Chủ nhiệm: Ma Thị Trang)
- Nghiên cứu trồng và sản xuất bột lá sắn, keo giậu, stylo và sử dụng ba loại bột lá trong chăn nuôi gà đẻ bố mẹ Lương Phượng (Chủ nhiệm: Từ Quang Trung)
- Nghiên cứu ảnh hưởng của Phar-selenzym đến khả năng sinh sản của lợn nái, sinh trưởng của lợn thịt giống ngoại và sự tồn dư selen trong sản phẩm thịt lợn tại Bắc Giang. (Chủ nhiệm: Phạm Thị Hiền Lương)
- Nghiên cứu ảnh hưởng của Pharselenzym đến khả năng sinh sản của lợn nái, sinh trưởng của lợn thịt giống ngoại và sự tồn dư Selen trong sản phẩm thịt tại Bắc Giang (Chủ nhiệm: Phạm Thị Hiền Lương)
- Hoạt động xã hội...
- Chuẩn đầu ra...
- Education; College Students; National Defense Education; Information Technology Application.
- College Students; National Defense Education; Quality Education.
- Comprehensive Security Concept; college Students; National Defense Awareness.
- National Defense Education Section; Optimization Principle; Teaching Method.
- Military Theory Teaching; College Students; Quality Education.
- Information age; National defense education; Innovation
- information technology
- fostering