Tên | Ảnh hưởng của tổ hợp các chất điều tiết sinh trưởng và casein đến sinh khối mô sẹo cây Trinh nữ hoàng cung (Crinum latifolium L.) |
Lĩnh vực | Sinh học |
Tác giả | Vũ Thị Lan, Quách Thị Liên, Nguyễn Đức Thành |
Nhà xuất bản / Tạp chí | Tạp chí công nghệ sinh học Tập 6 Số 1 Năm 2008 |
Số hiệu ISSN/ISBN | |
Tóm tắt nội dung | |
Trong những năm gần đây, các nhà khoa học đang quan tâm đến các ứng dụng thực tiễn của công nghệ nuôi cấy mô tế bào thực vật nhằm khai thác các hệ thống nuôi cấy tế bào để thu nhận các hợp chất tự nhiên có hoạt tính sinh học bao gồm: alcaloid, anthraquinon, các phenolic thực vật… Bài báo này trình bày kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của các chất điều tiết sinh trưởng và casein đến thu nhận sinh khối mô sẹo và phân tích các chất có trong mô nuôi cấy nhằm xây dựng một quy trình nuôi cấy mô và tế bào cây Trinh nữ hoàng cung cho hàm lượng các chất có hoạt tính sinh học quan tâm cao nhất. Mô sẹo sau khi tạo khoảng 50 ngày, đạt kích thước và trọng lượng nhất định được dùng tiếp tục trên các thí nghiệm nuôi cấy thu nhận sinh khối. Mô sẹo được cắt thành các miếng nhỏ có kích thước khoảng 0,7 cm x 0,7 cm, trọng lượng khoảng 0,35 - 0,40 g, cấy lên các môi trường nuôi cấy sinh khối khác nhau có nền môi trường cơ bản là MS, đường sucrose 30 g/l, agar 7 g/l, bổ sung kết hợp NAA 2 mg/l với BAP ở các nồng độ khác nhau (0,5; 1,0; 1,5; 2,0 mg/l) hoặc kinetin (nồng độ 0,5; 1,0; 1,5; 2,0 mg/l) hoặc nước dừa (nồng độ 10; 20; 30; 40%). Sinh khối mô sẹo được thu vào hai giai đoạn 80 ngày và 100 ngày. Xác định trọng lượng tươi và trọng lượng khô của mô (g/bình), tính tỷ lệ chất khô (%) và tiến hành định tính alcaloit trong các mẫu mô sẹo thu được. Kết quả thu được cho thấy: (1) Sinh khối mô sẹo đạt được sau 80 ngày và 100 ngày chênh lệch nhau không đáng kể. (2) Môi trường thích hợp cho sự sinh trưởng mô sẹo để thu nhận sinh khối từ củ cây Trinh nữ hoàng cung là: môi trường CT1 (MS + 1,5 mg/l NAA + 100 mg/l inositol + 0,5 mg/l BAP + 0,5 mg/l kinetin + 100 mg/l casein); môi trường CT2 (MS + 1,5 mg/l NAA + 100 mg/l inositol + 0,5 mg/l BAP + 0,5 mg/l kinetin + 200 mg/l casein) và môi trường CT4 (MS + 1,5 mg/l NAA + 100 mg/l inositol + 0,5 mg/l BAP + 1,5 mg/l kinetin + 200 mg/l casein). (3) Phương pháp sắc kí lớp mỏng với hệ dung môi CHCl3 : MeOH (9:1) thích hợp cho việc định tính alcaloid trong mô cây Trinh nữ hoàng cung nuôi cấy in vitro và bước đầu đã định tính phát hiện có alcaloid trong các mẫu mô thu được. |
- Nâng cao hiệu quả kỹ năng hoạt động xã hội cho sinh viên ở các trường đại học sư phạm
- Quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập của sinh viên ở trường đại học theo Chuẩn đầu ra
- ORIENTATION OF INFORMATION TECHNOLOGY APPLICATION IN EDUCATION OF NATIONAL DEFENSE AND SECURITY FOR STUDENTS IN VIETNAM
- The Importance of National Defense Education in Quality Education for College Students in Viet Nam
- National Defense Education for College Students in Viet Nam from the Perspective of Comprehensive Security
- Nghiên cứu tạo cây khoai lang kháng bọ hà bằng kỹ thuật chuyển gen nhờ Agrobacterium tumefaciens (Chủ nhiệm: Vũ Thị Lan)
- “Nghiên cứu tính đa dạng nguồn gen cây thuốc được sử dụng trong cộng đồng dân tộc Dao ở huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên”. (Chủ nhiệm: Lê Thị Thanh Hương)
- Phân lập gen liên quan đến tính chịu hạn và hoàn thiện hệ thống tái sinh phục vụ chọn dòng chịu hạn và chuyển gen ở cây đậu tương (Glycine max L. Merrill). (Chủ nhiệm: Nguyễn Thị Tâm)
- Nghiên cứu khả năng chịu hạn và tạo vật liệu khởi đầu cho chọn dòng chịu hạn ở lạc (Arachis hypogaea L.) bằng kỹ thuật nuôi cấy mô thực vật (Chủ nhiệm: Nguyễn Thị Tâm)
- Ứng dụng kỹ thuật nuôi cấy mô thực vật vào việc tạo khoai tây củ bi sạch bệnh và trồng thử nghiệm trên đất Thái Nguyên (Chủ nhiệm: Nguyễn Thị Tâm)
- Hoạt động xã hội...
- Chuẩn đầu ra...
- Education; College Students; National Defense Education; Information Technology Application.
- College Students; National Defense Education; Quality Education.
- Comprehensive Security Concept; college Students; National Defense Awareness.
- National Defense Education Section; Optimization Principle; Teaching Method.
- Military Theory Teaching; College Students; Quality Education.
- Information age; National defense education; Innovation
- information technology
- fostering