Tên | Tinh sạch sơ bộ và đánh giá tính chất hoá lý của cellulase từ chủng Penicillium sp. DTQ-HK1 |
Lĩnh vực | Sinh học |
Tác giả | Trịnh Đình Khá, Quyền Đình Thi, Nguyễn Sỹ Lê Thanh |
Nhà xuất bản / Tạp chí | Tạp chí Công nghệ Sinh học Tập 5 Số 1 Năm 2007 |
Số hiệu ISSN/ISBN | ISSN 1811-4989 |
Tóm tắt nội dung | |
Chủng Penicillium sp. DTQ-HK1 sinh tổng hợp ít nhất hai loại cellulase ngoại bào có khối lượng phân tử khoảng 58 và 36 kDa. Tủa bằng 95% acetone hoặc ethanol cho hiệu suất thu hồi cao (69 - 52%) và chỉ thu được cellulase có khối lượng 58 kDa (cellulase HK1). Cellulase HK1 có phản ứng tối ưu ở nhiệt độ 60°C và 4,5. Độ bền nhiệt và độ bền pH: 30-40°C và 4,5-6,0. Các dung môi hữu cơ (methanol, ethanol, isopropanol và acetone) với nồng độ 10 - 30% đều ức chế hoạt tính của cellulase. Các chất tẩy rửa Tween 20, Tween 80 và Triton X-100 với nồng độ 0,5 - 2% đều làm mất hoạt tính cellulase ở các mức độ khác nhau và nhiều nhất là 53%. SDS làm giảm mạnh hoạt tính cellulase còn 18-34%. Ion kim loại K+, Mg2+, Co2+, Ni2+ với nồng độ 5 - 15 mM làm mất 7 - 47% hoạt độ cellulase. Cu2+, Ca2+, Fe3+, Zn2+ làm mất 27 - 79% hoạt độ. Ion Ag+ ức chế mạnh mẽ hoạt tính cellulase ngay ở nồng độ thấp 5 mM Ag+ đã làm giảm hoạt tính enzyme xuống còn 8%, ở nồng độ cao 10-15 mM ức chế hoàn toàn hoạt tính. Ngược lại, EDTA là tăng hoạt độ còn lại từ 19% ở nồng độ 5 mM, lên 45% ở nồng độ 10 mM và 59% ở nồng độ 15 mM. Đây là một enzyme có thể áp dụng vào việc bổ sung thức ăn cho gia súc cũng như phân hủy rác chứa cellulose |
|
- Nâng cao hiệu quả kỹ năng hoạt động xã hội cho sinh viên ở các trường đại học sư phạm
- Quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập của sinh viên ở trường đại học theo Chuẩn đầu ra
- ORIENTATION OF INFORMATION TECHNOLOGY APPLICATION IN EDUCATION OF NATIONAL DEFENSE AND SECURITY FOR STUDENTS IN VIETNAM
- The Importance of National Defense Education in Quality Education for College Students in Viet Nam
- National Defense Education for College Students in Viet Nam from the Perspective of Comprehensive Security
- Nghiên cứu tạo cây khoai lang kháng bọ hà bằng kỹ thuật chuyển gen nhờ Agrobacterium tumefaciens (Chủ nhiệm: Vũ Thị Lan)
- “Nghiên cứu tính đa dạng nguồn gen cây thuốc được sử dụng trong cộng đồng dân tộc Dao ở huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên”. (Chủ nhiệm: Lê Thị Thanh Hương)
- Phân lập gen liên quan đến tính chịu hạn và hoàn thiện hệ thống tái sinh phục vụ chọn dòng chịu hạn và chuyển gen ở cây đậu tương (Glycine max L. Merrill). (Chủ nhiệm: Nguyễn Thị Tâm)
- Nghiên cứu khả năng chịu hạn và tạo vật liệu khởi đầu cho chọn dòng chịu hạn ở lạc (Arachis hypogaea L.) bằng kỹ thuật nuôi cấy mô thực vật (Chủ nhiệm: Nguyễn Thị Tâm)
- Ứng dụng kỹ thuật nuôi cấy mô thực vật vào việc tạo khoai tây củ bi sạch bệnh và trồng thử nghiệm trên đất Thái Nguyên (Chủ nhiệm: Nguyễn Thị Tâm)
- Hoạt động xã hội...
- Chuẩn đầu ra...
- Education; College Students; National Defense Education; Information Technology Application.
- College Students; National Defense Education; Quality Education.
- Comprehensive Security Concept; college Students; National Defense Awareness.
- National Defense Education Section; Optimization Principle; Teaching Method.
- Military Theory Teaching; College Students; Quality Education.
- Information age; National defense education; Innovation
- information technology
- fostering